Khám phá công dụng chữa bệnh tuyệt vời từ ổi
Ổi là loại trái cây phổ biến ở nước ta có tên khoa học là Psidium Guajava. Mùi thơm của ổi rất dễ chịu, nhất là khi ổi đã chín. Trái ổi chứa ít chất béo bão hoà, cholesterol và natri nhưng chứa nhiều chất xơ ăn kiêng, vitamin C, A, kẽm, kali và mangan. Ổi không chỉ thơm ngon, rất thích hợp giải nhiệt mùa hè mà còn có công dụng chữa bệnh tuyệt vời mà ít ai biết đến.
Chữa tiêu chảy
Ổi có tác dụng điều trị tiêu chảy rất tốt vì trong quả ổi có chất làm se (hợp chất hóa học có xu hướng làm co rút các thành phần khác trong cơ thể). Ngoài ra, hợp chất kiềm trong quả ổi có khả năng phòng chống và ngăn ngừa các vi khuẩn phát triển trong quá trình bệnh lỵ. Thêm vào đó, quả ổi có các chất carotenoids, vitamin C và potassium hỗ trợ cho việc chữa lành các trường hợp viêm dạ dày.
Công dụng chữa bệnh thần kì từ lá ổi trong điều trị tiêu chảy
Nếu tiêu chảy do lạnh, dùng búp ổi hoặc lá ổi non 12-20g (sao sơ), gừng nướng 10g hoặc củ riềng khô 10-12g, vỏ quýt khô 10-12g, nấu với 500ml nước, sắc còn 200ml, chia hai lần uống trước bữa ăn. Nếu tiêu chảy do nhiệt, dùng búp ổi, lá ổi non hoặc vỏ rộp cây ổi 12-20g, củ sắn dây khô 20g, lá chè tươi 12g, lá mã đề hoặc rau diếp cá 12g. Sắc uống như trên. Trong cả hai trường hợp, có thể thêm ít đường cho dễ uống.
Giảm ho
Nước ép trái ổi hoặc nước sắc lá ổi rất có lợi trong việc làm giảm ho, trị cảm, đồng thời có tác dụng “dọn dẹp” hệ hô hấp. Thịt quả ổi chứa rất nhiều vitamin và sắt, nhờ đó có tác dụng ngăn ngừa bệnh cảm và các trường hợp bị nhiễm siêu vi.
Phòng ngừa bệnh ung thư
Ổi là nguồn thực phẩm tuyệt vời cung cấp lycopene và chất chống ôxy hóa chống lại bệnh ung thư. Chất lycopene có trong quả ổi được cơ thể chúng ta hấp thụ một cách dễ dàng hơn so với cà chua vì sự khác nhau trong cấu trúc tế bào, cho phép chất chống ôxy hóa được hấp thụ dễ dàng dù nấu chín hay ăn sống ổi.
Phòng ngứa ung thư là một trong những công dụng chữa bệnh từ quả ổi
Lượng chất lycopene trong quả ổi có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thấp tỷ lệ mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt và kìm chế sự phát triển của các tế bào gây ung thư vú. Lycopene giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh bằng cách chống lại ảnh hưởng của các gốc tự do, có thể gây hại đến tế bào làm bệnh ung thư và các bệnh về tim phát triển. Tất cả các loại ổi đều chứa chất chống ôxy hóa nhưng những quả ổi có phần thịt màu đỏ sẽ chứa chất chống ôxy hóa nhiều hơn ổi có thịt màu trắng.
Điều trị bệnh tiểu đường
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Ấn Độ, lá và quả ổi có khả năng giảm thiểu lượng đường gluco trong máu. Tuy nhiên, nếu ăn cả vỏ ổi sẽ không tốt cho lượng đường trong máu của bạn. Cách tốt nhất khi ăn ổi để điều trị bệnh tiểu đường là gọt bỏ vỏ.Ngoài ra, ép 200 – 250g quả ổi hoặc dùng lá ổi sắc nước uống hàng ngày giúp điều trị bệnh tiểu đường.
Trị đau răng
Do có tính chất chống viêm, kháng khuẩn nên ổi có tác dụng giảm đau răng, chữa bệnh nướu. Lấy vỏ rễ cây ổi sắc với một ít dấm chua, ngậm nhiều lần trong ngày sẽ xua tan đi những cơn đau răng ê buốt.
Lá ổi có công dụng chữa bệnh đau răng vô cùng hiệu nghiệm
Ngoài ra, có thể giã nát búp ổi non xát nhẹ vào nướu hoặc vào chỗ răng đau. Cách khác là lấy lá ổi rửa sạch, giã nát cho thêm ít muối và nước ấm, dùng bông thấm hỗn hợp vào chỗ răng, nướu đau.
Chữa viêm dạ dày – ruột cấp tính
Lá ổi có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa bằng các kích thích enzym tiêu hóa, khảng khuẩn tiêu diệt vi khuẩn trong lớp niêm mạc ruột, dạ dày, ngăn chặn sự phát triển của các enzym độc. Lấy lá ổi non cắt nhỏ, sao với một nắm gạo, sau đó cho khoảng 0,5 lít nước vào sắc đến khi còn 2/5 lượng nước ban đầu rồi lọc lấy nước uống, chia ra uống 2 -3 lần mỗi ngày.
Nguồn Sưu tầm – Tổng hợp